AESPA – Vườn hoa đa sắc của ông trùm SM

AESPA – Nhóm nhạc nữ đa quốc tịch của công ty giải trí SM Entertainment, với 4 thành viên: Karina, Giselle, Winter và Ningning. Aespa hoạt động với hai [...]

AESPA – Nhóm nhạc nữ đa quốc tịch của công ty giải trí SM Entertainment, với 4 thành viên: Karina, Giselle, Winter và Ningning. Aespa hoạt động với hai phiên bản thế giới ảo và thực. Nhóm hiện đang là nhóm nhạc nữ với màn trình diễn vô cùng đặc biệt.

I. TIỂU SỬ AESPA

Aespa (에스파), hay còn được cách điệu là æspa, là nhóm nhạc nữ tân binh của SM Entertainment sau 6 năm kể từ nhóm nhạc đàn chị Red Velvet. Aespa đánh dấu là nhóm nhạc nữ thứ 6 của ông trùm SM. Nhóm dự kiến debut vào ngày 17/11/2020 với bài hát đầu tay “Black Mamba”. Aespa sẽ hoạt động ở hai phiên bản thật và ảo. Mỗi thành viên của nhóm đều có phiên bản thế giới ảo với tên gọi bắt đầu bằng “ae” (ae Karina, ae Giselle, ae Winter, ae Ningning). Hai thế giới thực ảo kết nối với nhau nhờ Navis.

Chỉ riêng Ningning là thực tập sinh đã được công bố trước đó (năm 2016), 3 thành viên còn lại chưa từng được giới thiệu với công chúng.

Ý nghĩa tên nhóm – AESPA

Tên nhóm xuất phát từ sự kết hợp ‘æ’ (Avatar X Experience) và ‘Aspect’. Ý nghĩa ẩn sau là nhiều hoạt động đa dạng và sáng tạo dựa trên thế giới quan về “Gặp gỡ Avatar của bản thân, trải nghiệm một thế giới mới”.

AESPA Fandom – MY

Vào ngày debut, công ty chủ quản SM đã công bố tên fandom của nhóm là “MY”. “MY” ngụ ý cho “những người bạn quý giá nhất” ở Kwangya – nơi các bản thể Avatar (æ) đang sinh sống.

aespa 에스파 – SYNK, æspa

Logo AESPA

Logo của Aespa lần đầu được hé lộ trong MV “One (Monster & Infinity)” của SuperM.

II. CÁC KÊNH CHÍNH THỨC CỦA AESPA

III. TỔNG HỢP ALBUM VÀ MV CỦA AESPA

1st Single: Black Mamba (17.11.2020)

2nd Single: Forever (05.02.2021)

3rd Single: Next Level (17.05.2021)

1st EP: Savage (05.10.2021)

>> Title: Savage

4th Single: Dream Comes True (20.12.2021)

IV. AESPA THÀNH VIÊN

1. Karina AESPA

  • Tên khai sinh: Yoo Jimin (유지민)
  • Nghệ danh: Karina (카리나)
  • Ngày sinh: 11/04/2000
  • Cung hoàng đạo: Bạch Dương
  • Quốc tịch: Hàn Quốc
  • Quê hương: Suwon-si, Gyeonggi-do
  • Vị trí: Leader, Vocalist, Lead Rapper, Main Dancer, Face of the Group
  • Chiều cao: 1m67
  • Cân nặng: 45kg
  • Nhóm máu: B
  • Gia đình: Bố mẹ, chị gái
  • Biểu tượng đại diện: Trái tim
  • Con vật đại diện: Cá voi
  • Con số đại diện: 24

Sự nghiệp của Karina 

  • Thực tập tại SM trong 4 năm
  • SM giới thiệu Karina sở hữu sức hút đa dạng như ca hát, rap và vũ đạo
  • Góp mặt trong MV “Want” (Taemin)
  • Karina cùng Kai (EXO) trình diễn trong Showcase ảo về “TUCSON Beyond Drive” (Hyundai Motor Company & SM Entertainment) (2020)
  • Là thành viên của nhóm nhạc nữ unit “GOT the beat”

Những điều thú vị về Karina

  • Biệt danh: Karomi, Rina
  • Năng khiếu: Chơi game Halli Galli, Nhặt đồ bằng chân
  • Từng là ulzzang
  • Có thể chơi đàn Piano và Guitar khá tốt
  • Giỏi bơi lội và môn võ Taekwondo
  • Món ăn yêu thích: Donkatsu, Nước có gas, Jelly
  • Màu sắc yêu thích: Xanh dương
  • Mùa yêu thích: Mùa xuân
  • Thức uống Gongcha yêu thích là Sữa chua xoài thêm trân châu hoặc nha đam
  • Thích sưu tập son môi
  • Không sợ côn trùng và rắn, nhưng lại mắc chứng sợ chim
  • Karina rất thích hoa, đặc biệt là hoa hồng, hoa dương xỉ
  • Ước mơ lúc nhỏ là trở thành một tiếp viên hàng không như Karina anh đã từ bỏ vì mắc chứng sợ máy bay
  • Hình mẫu trong âm âm nhạc là Taeyeon, IU, Lee Hi, Camila Cabello và Kehlani
  • MBTI: ENFP

2. Giselle AESPA

  • Tên khai sinh: Aeri Uchinaga (うちながえり) (우치나가 애리)
  • Nghệ danh: Giselle (지젤)
  • Ngày sinh: 30/10/2000
  • Cung hoàng đạo: Bọ Cạp
  • Quốc tịch: Nhật Bản
  • Quê hương: Gangnam-gu, Seoul
  • Vị trí: Sub Vocalist, Main Rapper
  • Chiều cao: 1m63
  • Cân nặng: kg
  • Nhóm máu: O
  • Gia đình: Bố mẹ
  • Biểu tượng đại diện: Mặt trăng
  • Con vật đại diện: kỳ lân
  • Con số đại diện: 22

Sự nghiệp của Giselle

  • Thực tập tại SM trong 11 tháng
  • SM giới thiệu Giselle sở hữu kỹ năng rap mạnh mẽ
  • Xuất hiện trong sân khấu “ZOO” cùng Taeyong, Jeno, Hendery, Yangyang (NCT) trong album “2021 Winter SMTOWN : SMCU EXPRESS” (2021)

Những điều thú vị về Giselle

  • Biệt danh: Riri, SG
  • Năng khiếu: Bắt chước giọng người khác
  • Là người Nhật Bản đầu tiên trong các nhóm nhạc nữ của SM
  • Bố của Giselle là người Nhật và mẹ là người Hàn
  • Sinh ra ở Seoul và lớn lên ở Tokyo, Nhật Bản
  • Cô của Giselle được cho giám đốc của ABC News Seoul, phóng viên Cho Joohee
  • Có thể nói tiếng Anh, tiếng Hàn và tiếng Nhật
  • Tham gia buổi thử giọng của SM vào đầu năm 2020 với bài hát “Cherry Bomb” (NCT)
  • Có thể chơi guitar
  • Thích kem, sữa, dâu tây, chocolate
  • Màu sắc yêu thích: Đen
  • Mùa yêu thích: Mùa đông
  • Hình mẫu lý tưởng là Kehlani, The Weeknd, A$AP Rocky, Rihanna
  • Fan hâm mộ của CL, Epik High
  • MBTI: ENFP / INFP

3. Winter AESPA

  • Tên khai sinh: Kim Minjeong (김민정)
  • Nghệ danh: Winter (윈터)
  • Ngày sinh: 01/01/2001
  • Cung hoàng đạo: Ma Kết
  • Quốc tịch: Hàn Quốc
  • Quê hương: Jung-gu, Busan
  • Vị trí: Lead Vocalist, Lead Dancer, Visual
  • Chiều cao: 1m54
  • Cân nặng: kg
  • Nhóm máu: A
  • Gia đình: Bố mẹ, anh trai
  • Biểu tượng đại diện: Ngôi sao
  • Con vật đại diện: Husky Siberian
  • Con số đại diện: 44

Sự nghiệp của Winter 

  • Thực tập tại SM khoảng 4 năm
  • SM giới thiệu Winter có đầy đủ kỹ năng rap, vũ đạo xuất sắc
  • Xuất hiện trong MV “Free To Fly 2021” (Kangta)
  • Là thành viên của nhóm nhạc nữ unit “GOT the beat”

Những điều thú vị về Winter

  • Biệt danh: Thỏ con, Kim Winter, Gyeouri
  • Năng khiếu: Nói líu lưỡi
  • Từ khi học cấp 2, Winter đã mong muốn trở thành idol
  • Từng tham gia hoạt động trong câu lạc bộ nhảy của trường
  • Giỏi Toán và từng học lớp chuyên Toán
  • Từng làm Phó hội trưởng hội học sinh toàn trường
  • Món ăn yêu thích: Socola, bánh kẹo, jelly, smoothie khoai môn, mì đậu nành, mì Lasagna, bánh ngọt, bánh mì, sữa
  • Màu sắc yêu thích: Ngà, xanh nõn chuối, vàng
  • Mùa yêu thích: Mùa thu
  • Động vật yêu thích: Cáo bắc cực, cáo sa mạc, chó con Husky, mèo
  • Bộ phim yêu thích: Tenet, American Survivor
  • Môn thể thao yêu thích là Bowling, Kendo, Kiếm đạo
  • Có má lúm đồng tiền bên trái
  • Là fan hâm mộ của SEVENTEEN
  • Bài hát mừng Giáng sinh yêu thích là “First Snow” của EXO
  • Hình mẫu là Ed Sheeran, Sam Smith, Harry Styles và Tori Kelly
  • MBTI: ISFP

4. Ningning AESPA

  • Tên khai sinh: Ning Yizhuo (宁艺卓)
  • Tên tiếng Hàn: Jeo Yetak (저예탁)
  • Nghệ danh: Ningning (닝닝)
  • Ngày sinh: 23/10/2002
  • Cung hoàng đạo: Thiên Bình
  • Quốc tịch: Trung Quốc
  • Quê hương: Cáp Nhĩ Tân, Hắc Long Giang
  • Vị trí: Main Vocalist, Maknae
  • Chiều cao: 1m61
  • Cân nặng: 43kg
  • Nhóm máu: O
  • Gia đình: Bố mẹ
  • Biểu tượng đại diện: Bươm bướm
  • Con vật đại diện: Hổ
  • Con số đại diện: 94

Sự nghiệp của Ning Ning

  • Thực tập tại SM trong hơn 4 năm
  • Từng tham gia các chương trình ở Trung Quốc như: China’s Got Talent 2 (2012), Let’s Sing Kids 3 (2015), Top Music Student (2016)
  • Được giới thiệu là thành viên của SM Rookie vào ngày 19/09/2016
  • Từng tham gia chương trình “Shining Star” (MBC) vào tháng 10/2017
  • Góp giọng trong bài hát “Snow Dream 2021” cùng Haechan, Chenle, Jisung (NCT), Yeri (Red Velvet) trong album “2021 Winter SMTOWN : SMCU EXPRESS” (2021)

Những điều thú vị về Ningning

  • Biệt danh: Makning, Ningking, Ningningie
  • Sở thích: Nấu ăn, ca hát, tập thể dục
  • Năng khiếu: Ca hát, giọng nói to
  • Tên tiếng Anh: Vivian
  • Khi còn nhỏ, Ningning muốn trở thành họa sĩ. Ningning cũng sở hữu năng khiếu hội họa xuất sắc
  • Có thể chơi Piano
  • Món ăn yêu thích: Canh khoai tây hầm xương, canh dồi lợn, lẩu
  • Trái cây yêu thích: Dâu tây, dưa hấu
  • Màu sắc yêu thích: Tím
  • Mùa yêu thích: Mùa xuân
  • Thích búp bê, xem phim kinh dị
  • Sở hữu tông giọng husky
  • Là fan hâm mộ của BLACKPINK, Big Bang
  • Muốn trở thành ca sĩ nhờ sức hút và vẻ đẹp của Beyoncé
  • MBTI: INFP

V. NHỮNG GIẢI THƯỞNG VÀ THÀNH TÍCH CỦA AESPA

  • MV ca khúc “Black Mamba” của Aespa lập kỷ lục là MV đầu tay của nhóm nhạc Kpop đạt 100 triệu lượt xem nhanh nhất. 
  • Ca khúc “Next Level” của Aespa lọt vào top 50 bài hát hay nhất năm 2021 do Genius công bố (vị trí thứ 12).
  • Nhóm nhạc thuộc Gen 4 đầu tiên và duy nhất cho tới hiện tại đạt được Perfect All Kill.

Năm 2020

  • Best New Artist (Overseas) – Asian Pop Music Awards
  • Rookie Artist (Female) – Mubeat Awards

Năm 2021

  • New Artist of the Year (Digital) – Gaon Chart Music Awards
  • Rookie of the Year – Seoul Music Awards
  • Female Rookie Idol Award – Brand of the Year Awards
  • Best Korean Act – MTV Europe Music Awards
  • 2021 Visionary – Visionary Awards
  • Stage of the Year (Daesang) – Asia Artist Awards
  • Rookie of the Year (Music) – Asia Artist Awards
  • Hot Trend Award (Singer) – Asia Artist Awards
  • Rookie of the Year Award – MelOn Music Awards
  • TOP 10 – MelOn Music Awards
  • Best Girl Group Award – MelOn Music Awards
  • Record of the Year (Daesang) – MelOn Music Awards
  • Best New Female Artist – Mnet Asian Music Awards
  • Best Dance Performance (Female Group) – Mnet Asian Music Awards
  • Artist Award (Female Group – Top 3) – Hanteo Music Awards
  • Rookie of the Year – HallyuLife Awards
  • HallyuLife Global Fans’ Choice Award – HallyuLife Awards
  • Top 20 Albums of the Year (Overseas) – Asian Pop Music Awards
  • Top 20 Songs of the Year (Overseas) – Asian Pop Music Awards
  • The Most Next Level Award – Tokopedia WIB Indonesia K-Pop Awards

Năm 2022

  • Rookie of the Year – Golden Disc Awards
  • Cosmopolitan Artist Award – Golden Disc Awards
  • Digital Song Bonsang – Golden Disc Awards
  • Artist of the Year – Golden Disc Awards
  • Female Idol (Rising Star) Award – Korea First Brand Awards
  • Bonsang – Seoul Music Awards
  • World Rookie – Gaon Chart Music Awards
  • Song of the Year – Korean Music Awards
  • Rookie of the year – Korean Music Awards
  • Best Kpop Song – Korean Music Awards
  • New Artist of the Year – KKBOX Music Awards

Tổng hợp: Dreamland Team

Dreamland là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốcluyện thi Topik có trụ sở tại Hà Nội. Với hơn 8 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Dreamland là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Dreamland đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Dreamland tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Dreamland để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁCMIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Dreamland Education.

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ DU HỌC QUỐC TẾ DREAMLAND

☞ Tầng 23 tòa nhà Vinaconex đường Phạm Hùng, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
☎ Hotline: 0816 111 789


Email: Giaoducdreamland@gmail.com
Website: www.dreamland.edu.vn
Facebook: Du học Hàn Quốc Dreamland