Bạn đã từng làm điêu gì?

Học cách nói hỏi về trải nghiệm của người khác, khẳng định những việc bản thân đã làm. Thêm một ngữ pháp nữa nhé!

 V + 아/어/여 보다: Đã từng/Hãy thử

  • V + 아/어/여 봤다

- Đuôi câu khẳng định
- Diễn tả trải nghệm, kinh nghiệm của người nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi người khác về kinh nghiệm của họ.
- Được dịch là "Đã từng", "Từng"
Ví dụ:
+ 한국어를 공부해 봤어요? 재미있는데 아직 아니면 알아봅시다. Bạn đã từng học tiếng Hàn bao giờ chưa? vì nó rất thú vị nên nếu chưa thì hãy thử học đi nhé. 

+ 저는 사랑해 봤어요. 사랑하면 많이 힘들 것 같아요. 그래서 당신은 아직 하지 않으면 좋겠네요 Tôi đã từng yêu rồi. yêu rồi sẽ mệt mỏi rất nhiều đó. Còn bạn chưa từng thì thật may mắm.

  •  V + 아/어/여 보세요.

- Đuôi câu mệnh lệnh
- Diễn tả sự khuyên nhủ của người nói đối với người nghe 
- Được dịch là "Hãy thử", "Thử...đi"

+ 오전 6시30분에 공원에 산책해 봤어요?  공기가 너무 좋아서 매일마다 하면 좋을 겁니다. Bạn đã từng đi dạo ở công viên vào lúc 6h30p sáng bao giờ chưa? không khí rất trong lành vì thế mỗi ngày đều như vậy thì sẽ rất tốt.

+ 시끄러운 곳에서 책을 읽어 보세요.  재미있을 거예요. Đọc sách ở nơi ồn ào bạn đã từng thử chưa Sẽ rất thú vị đấy...

++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++